Giao diện người dùng (xem hình L)
Giao diện người dùng (8) dùng để chọn chế độ làm việc cũng như hiển thị tình trạng của dụng cụ điện.
Hiển thị trạng thái
Đèn báo trạng thái nạp pin (Giao diện người dùng) (22) | Ý nghĩa/Nguyên nhân | Cách khắc phục |
---|---|---|
xanh lục (2 đến 5 vạch) | Pin được sạc | – |
vàng (1 vạch) | Pin gần cạn | Thay hoặc sạc pin sớm |
đỏ (1 vạch) | Bộ nguồn cạn điện | Thay hoặc sạc pin |
Hiển thị trạng thái dụng cụ điện (29) | Ý nghĩa/Nguyên nhân | Cách khắc phục |
---|---|---|
Màu xanh lá | Trạng thái OK | – |
Vàng | Đạt nhiệt độ tới hạn hoặc ắc quy gần cạn | Để nguội dụng cụ điện, thay hoặc sạc ắc quy |
Màu đỏ | Dụng cụ điện bị quá nhiệt hoặc ắc quy cạn | Để nguội dụng cụ điện, thay hoặc sạc ắc quy |
Màu đỏ | Động cơ bị chặn, pin yếu | Sạc pin hoặc sử dụng kiểu pin được khuyến nghị |
Lỗi chung |
Nếu vẫn xuất hiện lỗi:
| |
Nhấp nháy đỏ | Chế độ ngắt nhanh được kích hoạt | Tắt dụng cụ điện và bật lại |
Nháy xanh dương | Dụng cụ điện được kết nối với thiết bị đầu cuối di động qua Bluetooth® | – |
Biểu tượng Smartphone (28) | Ý nghĩa/Nguyên nhân | Cách khắc phục |
---|---|---|
Trắng | Có các thông tin quan trọng (ví dụ cảnh báo nhiệt độ) | Hãy đọc thông báo trên Smartphone |
Chọn chế độ làm việc
Hãy nhấn nút (26) liên tục để chọn chế độ làm việc cho đến khi chế độ làm việc do bạn mong muốn bật sáng.
Hướng dẫn: Trong chế độ làm việc Favorite các chức năng được cấu hình bằng ứng dụng Smartphone, trong các chế độ làm việc Auto và Soft các chức năng được thiết lập trước.
Hiển thị chế độ làm việc (25) | Chức năng |
---|---|
Biểu tượng công suất tối đa (27) tắt | Trong chế độ làm việc Auto dụng cụ điện đạt được công suất tối đa với tốc độ khởi động tối đa. |
Biểu tượng cấu hình tốc độ mỗi Smartphone (23) sáng lên | Trong chế độ làm việc Favorite có thể định cấu hình riêng công suất và tốc độ khởi động của dụng cụ điện mỗi ứng dụng Smartphone. |
Biểu tượng công suất giảm (24) tắt | Trong chế độ làm việc Soft, công suất và tốc độ khởi động của dụng cụ điện bị giảm. |