Chế độ hoạt động
- Điều chỉnh cỡ sâu cắt phù hợp với độ dày của phôi gia công. Phải nhìn thấy được gần như nguyên răng của lưỡi cưa bên dưới vật liệu gia công.
GKS 18V-68 G
Bằng nút chọn trước cỡ sâu cắt (20), cỡ sâu cắt có thể được điều chỉnh.
GKS 18V-68
Bằng cần chọn trước cỡ sâu cắt (21), cỡ sâu cắt có thể được điều chỉnh.
Để có cỡ sâu cắt nhỏ hơn, hãy kéo cưa ra khỏi chân đế khuôn bao (13), để có cỡ sâu cắt lớn hơn hãy ấn cưa vào chân đế khuôn bao (13). Chỉnh đặt cỡ sâu cắt theo yêu cầu trên thước đo cỡ sâu (17).
Tốt nhất là đặt dụng cụ điện lên mặt trước của chắn bảo vệ lưỡi (16).
GKS 18V-68 G
Hãy nhả cần đàn hồi để chọn trước góc xiên (5) và bu-lông tai hồng (15). Kéo nghiêng cưa sang một bên. Chỉnh đặt cỡ sâu cắt theo yêu cầu trên thước đo (7). Siết chặt cần đàn hồi (5) và bu-lông tai hồng (15).
Lưu ý: Khi cắt mép vát, cỡ sâu cắt sẽ nhỏ hơn giá trị được hiển thị trên thước đo cỡ sâu (17).
GKS 18V-68
Hãy nhả cần đàn hồi để chọn trước góc xiên (5). Kéo nghiêng cưa sang một bên. Chỉnh đặt cỡ sâu cắt theo yêu cầu trên thước đo (7). Siết chặt cần đàn hồi (5) lại.
Lưu ý: Khi cắt mép vát, cỡ sâu cắt sẽ nhỏ hơn giá trị được hiển thị trên thước đo cỡ sâu (17).
GKS 18V-68 G
Dấu cắt 0° (8) hiển thị vị trí của lưỡi cưa ở vết cắt vuông góc. Dấu cắt 45° (9) hiển thị vị trí của lưỡi cưa ở vết cắt 45°.
Như minh họa trong hình, hãy định hướng ở cạnh trái của dấu cắt để tiến hành cắt. Trong trường hợp này mảnh phế liệu nằm ở phía bên phải. Tốt nhất là nên thực hiện việc cắt thử trước.
GKS 18V-68
Dấu cắt 0° (8) hiển thị vị trí của lưỡi cưa ở vết cắt vuông góc. Dấu cắt 45° (9) hiển thị vị trí của lưỡi cưa ở vết cắt 45°.
Như minh họa trong hình, hãy định hướng ở cạnh trái của dấu cắt để tiến hành cắt. Trong trường hợp này mảnh phế liệu nằm ở phía bên phải. Tốt nhất là nên thực hiện việc cắt thử trước.