Giao diện người dùng (xem hình C)
Giao diện người dùng (3) dùng để chọn chế độ làm việc cũng như hiển thị tình trạng của dụng cụ điện.
Hiển thị trạng thái
Hiển thị Trạng thái dụng cụ điện (Giao diện người dùng) (9) | Ý Nghĩa | Cách khắc phục |
---|---|---|
– | Dụng cụ điện được tắt | – |
Màu xanh lá | Dụng cụ điện được bật và sẵn sàng sử dụng | – |
Vàng | Thông báo cảnh báo | Hãy đọc thông báo trên Smartphone |
Màu đỏ | Thông báo lỗi | Hãy đọc thông báo trên Smartphone |
Nháy xanh dương | Dụng cụ điện được kết nối với thiết bị đầu cuối di động qua Bluetooth® | – |
xung màu đỏ | Chức năng Nhắc tạm dừng được kích hoạt (mỗi ứng dụng) và đến hạn. | Kết thúc chức năng Nhắc tạm dừng:
hoặc
|
Cài đặt của Nhắc tạm dừng có thể được định cấu hình mỗi ứng dụng.
Hiển thị bảo dưỡng (Giao diện người dùng) (12) | Ý nghĩa/Nguyên nhân | Cách khắc phục |
---|---|---|
sáng màu cam
| Sắp đến hạn bảo dưỡng dụng cụ điện theo lịch trình. | Hãy gửi dụng cụ điện tới bộ phận dịch vụ khách hàng |
nhấp nháy màu cam
| Hiện đã đến hạn bảo dưỡng dụng cụ điện theo lịch trình. | Tắt dụng cụ điện ngay và gửi dụng cụ điện tới bộ phận dịch vụ khách hàng |
Chọn chế độ làm việc
- Hãy nhấn nút để chọn chế độ làm việc Chế độ công suất cao và Chế độ tiết kiệm năng lượng liên tục cho đến khi chế độ làm việc mong muốn của bạn sáng lên.
- Chế độ làm việc Chế độ cao được kích hoạt/bỏ kích hoạt mỗi ứng dụng.
Hiển thị chế độ làm việc (11) | Chức năng |
---|---|
cả hai hiển thị sáng lên | Trong chế độ làm việc Chế độ công suất cao dụng cụ điện sẽ hoạt động với công suất tối đa. |
hiển thị bên dưới sáng lên | Trong chế độ làm việc Chế độ tiết kiệm năng lượng dụng cụ điện sẽ hoạt động với khoảng 80 % công suất tối đa. |
3 x nhấp nháy của hiển thị phía trên khi nhấn nút chế độ làm việc (10) | Chế độ làm việc Chế độ cao được kích hoạt (Kích hoạt bằng ứng dụng), chế độ làm việc Chế độ công suất cao bị bỏ kích hoạt tự động. |